Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SHOW FULL COLUMNS FROM `wp_options`

Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SELECT t.*, tt.*, tr.object_id FROM wp_terms AS t INNER JOIN wp_term_taxonomy AS tt ON t.term_id = tt.term_id INNER JOIN wp_term_relationships AS tr ON tr.term_taxonomy_id = tt.term_taxonomy_id WHERE tt.taxonomy IN ('category', 'post_tag', 'post_format') AND tr.object_id IN (224) ORDER BY t.name ASC

8 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh – tienganhonline247.vn

8 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh

cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh

Những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh chắc chắn đã gây khó khăn khi học tiếng Anh cho bạn. Những cặp từ này với ý nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng khác nhau dễ gây nhầm lẫn và học sai cho người học.

Để giúp bạn phân biệt được những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh, chúng tôi giúp bạn 8 cặp từ cơ bản nhất dễ nhầm lẫn trên đây giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh, học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhé!

8 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh

8 cặp từ cơ bản này chắc chắn sẽ là những cặp từ dễ khiến bạn học sai trong tiếng Anh. Hãy tìm hiểu dưới đây nhé:

 

  1. House và Home

Home:

– Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó. Ví dụ: Viet Nam is my HOME.

– Nơi săn sóc người ta. Ví dụ: That place is a HOME for the elderly.

– Môi trường sống của thú vật.: Ví dụ: The jungle is where tigers called HOME.

House: người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một biệt thư… Nói chung “HOUSE” chỉ đơn giản là một căn nhà mà thôi.

  1. Farther và Further

Chúng ta dùng farther khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt địa lý, trong khi đó furtherdùng trong những tình huống không thể đo đạc được.

Ví dụ:

I don’t want to discuss it anyfurther. (Mình không muốn bàn về nó sâu hơn.)

  1. Lose và loose

“Lose” là động từ thì hiện tại, dạng quá khứ và quá khứ phân từ đều là lost. Lose có hai nghĩa:

Lose: mất cái gì đó

Lose: thua, bị đánh bại (thường trong thể thao, trận đấu.)

“Loose”: là tính từ mang nghĩa “lỏng, rộng, không vừa”, trái nghĩa với “tight” (chặt)

  1. As và Like

Quy tắc dễ nhớ nhất là chúng ta hay dùng like như là một giới từ chứ không phải là liên từ. Khi like được dùng như giới từ, thì không có động từ đi sau like. Nếu có động từ thì chúng ta phải dùng as if. Liên từ as nên dùng để giới thiệu một mệnh đề.

Ví dụ:

John looks like his father. (Anh ta giống bố anh ta lắm)

 

  1. Arrive và arrive at

-Arrive at dùng cho nơi nhỏ (làng xã, sân bay…)

Ví dụ:

They arrived at the airport at 10.00 (đúng)

-Arrive in dùng cho nơi lớn (thành phố, nước…)

Ví dụ:

They arrived in Ha Noi at night (đúng)

  1. Among và Between

Chúng ta dùng between để nói ai đó hoặc vật gì ở giữa 2 người, vật, và among trong trường ở giữa hơn 2 người, vật.

Ví dụ:The money will be divided among Sam, Bill, and Ted. (Tiền sẽ được chia cho Sam, Bill và Ted.)

  1. Advise và advice

Cả hai từ trên nghĩa giống nhau, chỉ khác về mặt từ vựng. Advice là danh từ: lời khuyên. Advise là động từ: khuyên bảo.

Ví dụ: I adviseyou to spend more time planning projects in the future. (Mình khuyên cậu nên dành nhiều thời gian để phác thảo dự án cho tương lai.)

  1. Cách phân biệt Some time, Sometime, Sometimes

-Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có

-Sometimes: (adv) : Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục)

-Sometime:Tính từ: trước đây, trước kia; Phó từ bất định: 1 lúc nào đó ( 1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứ hoặc tương lai)

Những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh trên đây là một trong những nội dung giúp bạn bổ xung kiến thức ngữ pháp tiếng Anh rất tốt. Hãy note lại và nắm vững cách sử dụng của các cặp từ này để không bao giờ còn bị nhầm lẫn nữa nhé!

 

Categories:

Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SELECT t.*, tt.* FROM wp_terms AS t INNER JOIN wp_term_taxonomy AS tt ON t.term_id = tt.term_id WHERE tt.taxonomy IN ('category') ORDER BY t.name ASC


Tags:

Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SELECT t.*, tt.* FROM wp_terms AS t INNER JOIN wp_term_taxonomy AS tt ON t.term_id = tt.term_id WHERE tt.taxonomy IN ('post_tag') AND tt.count > 0 ORDER BY t.name ASC

Những câu tiếng Anh “kỳ quái” đánh đố trình độ dịch của bạn
38 cụm từ tiếng Anh với Out of
Tác giả

Bình luận

Leave a Message

TiengAnhOnline247