Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SHOW FULL COLUMNS FROM `wp_options`

Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SELECT t.*, tt.*, tr.object_id FROM wp_terms AS t INNER JOIN wp_term_taxonomy AS tt ON t.term_id = tt.term_id INNER JOIN wp_term_relationships AS tr ON tr.term_taxonomy_id = tt.term_taxonomy_id WHERE tt.taxonomy IN ('category', 'post_tag', 'post_format') AND tr.object_id IN (199) ORDER BY t.name ASC

Cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh – tienganhonline247.vn

Cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh

Cách sử dụng Must và Have to

Động từ khuyết thiếu Must và Have to là hai động từ thường xuyên có sự nhầm lẫn. Trong ngữ pháp tiếng Anh hai động từ này thường xuyên được sử dụng để nói đến những yêu cầu đối với ai cần phải làm gì đó. Để giúp các bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả hơn chúng tôi gửi tới các bạn cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh giúp bạn học tốt hơn.

Cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh

Must và Have to đều là hai động từ khuyết thiếu mang ý nghĩa là “Phải” . Tuy nhiên, khi sử dụng hai động từ khuyết thiếu này lại mang ý nghĩa khác nhau và để tránh nhầm lẫn các bạn nên nắm vững được cách sử dụng của hai động từ này.

 

Must được dùng để diễn tả sự bắt buộc hay cần thiết. Diễn đạt ý người muốn nói “bắt buộc” người khác phải làm điều gì đó. “Must” chỉ dùng cho nghĩa ở hiện tại và tương lai. Động từ theo sau “must” là động từ nguyên thể không “to”.

Ví dụ:

I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight. Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay

-Have to: Phải. Dùng để khuyên bảo ai đó làm việc gì theo chủ ích của mình. “Have to” được dùng cho cả hiện tại, tương lai và quá khứ (had to). Động từ theo sau là một động từ nguyên thể không có “to”.

Ví dụ:

My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading. Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)

George can’t come out with us this evening. He has to work. George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.

Các bạn có thể so sánh hai động từ này qua hai ví dụ sau:

I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do. Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.

I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30. Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.

Trong câu mang ý nghĩa phủ định thì cách sử dụng của hai động từ này lại có sự khác nhau:

 

-Mustn’t: không được làm gì đó, nhất định không được làm.

Ví dụ:

You mustn’t tell anyone what I said.

-Don’t have to = Don’t need to: không cần làm gì, hoặc làm điều gì đó là không cần thiết.

Ví dụ:

I don’t have to wear a suit but I usually do.

Hi vọng với cách sử dụng của Must và Have to đã giúp các bạn có được những kiến thức cần thiết để học tiếng Anh hiệu quả hơn. Chúc các bạn học ngữ pháp tiếng Anh thành công!

Categories:

Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SELECT t.*, tt.* FROM wp_terms AS t INNER JOIN wp_term_taxonomy AS tt ON t.term_id = tt.term_id WHERE tt.taxonomy IN ('category') ORDER BY t.name ASC


Tags:

Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SELECT t.*, tt.* FROM wp_terms AS t INNER JOIN wp_term_taxonomy AS tt ON t.term_id = tt.term_id WHERE tt.taxonomy IN ('post_tag') AND tt.count > 0 ORDER BY t.name ASC

6 cụm cấu trúc As … As trong tiếng Anh cần biết
Từ vựng tiếng Anh miêu tả vẻ đẹp của người phụ nữ
Tác giả

Bình luận

Leave a Message

TiengAnhOnline247