Author

Những câu nói “hết tiền” trong tiếng Anh giao tiếp

câu nói “hết tiền” trong tiếng Anh

Những câu nói về vấn đề tiền bạc trong tiếng Anh giao tiếp thường rất khó nói đối với nhiều người bởi nhiều cách sử dụng khác nhau của các từ vựng trong tiếng

Anh. Trong bài viết dưới đây chúng tôi gửi tới các bạn những câu nói “hết tiền” trong tiếng Anh giao tiếp. Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày những câu nói này thường xuyên được sử dụng và các bạn có thể ghi nhớ và sử dụng thường xuyên khi các bạn “hết tiền”.

Những câu nói “hết tiền” trong tiếng Anh giao tiếp

Để các bạn có thể ghi nhớ những câu này chúng tôi đã dịch sang tiếng Việt với những cách sử dụng khác nhau:

1.I’m short of cash at the moment

Tôi đang kẹt tiền lúc này

2.I am flat broke and don’t even have enough money to pay my rent

Tôi sạch nhẵn tiền và thậm chí không còn đủ tiền để trả tiền thuê nhà

3.I’m dead broke – not a nickel to my name.

Tôi sạch túi – không còn đồng nào cả.

4.My wallet is empty.

Cái ví của tôi rỗng tuếch.

5.I ‘m really hard up. Could you lend me a few dollars?

Đợt này túng thiếu quá. Bạn có thể cho tôi vay ít tiền được không?

6.I’m drowning in debt.

Tôi đang nợ ngập đầu đây

7.I’m out of cash. Don’ t ask me for money.

Tôi sạch túi rồi. đừng có hỏi mượn tiền làm gì.

8.I’m moneyless.

Tôi nghèo rớt mồng tơi.

9.I’m in need of a benefactor.

Đang cần lắm một nhà hảo tâm.

10.I’m really behind the eight ball this month.

Tháng này thực sự tôi hết tiền rồi.

11.I’m facing temporary cash flow issues

Tôi đang đối mặt với khó khăn tiền mặt tạm thời

12.I’m desperate for money.

Tôi đang cần tiền ghê gớm

13.I’m really pushed for money this time.

Thời gian này tôi đang bị vấn đề tiền nong thúc ép

14.I’m in need of money.

Tôi đang cần tiền.

15.There is an emptiness in my soul, and also in my bank account.

Tâm hồn của tôi đang trống rỗng, như cái tài khoản ngân hàng của tôi vậy.

Để học tiếng Anh giao tiếp điều các bạn cần thực hiện đó là hãy học phát âm đúng nhất, học từ vựng đủ để diễn tả hết được những ý mà mình muốn nói và cuối cùng là ngữ pháp căn bản.

Tiếng Anh giao tiếp không khó, nhưng để học được tiếng Anh giao tiếp các bạn hãy chuẩn bị cho mình một lộ trình học tiếng Anh online hiệu quả nhất và quan trọng là phù hợp với nhận thức của các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Khi tìm ra phương pháp học phù hợp các bạn sẽ cảm thấy học tiếng Anh không quá khó như nhiều người vẫn nghĩ. Chúc các bạn học tiếng Anh giao tiếp thành công!

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
Cách phát âm nguyên âm ngắn /ɪ/
Những điều cần biết về nguyên âm trong tiếng Anh
Tác giả

23 mẫu câu tiếng Anh cách hỏi ai đó hẹn hò

mẫu câu tiếng anh hẹn hò

Những mẫu câu hẹn hò ai đó bằng tiếng Anh luôn là chủ đề học tiếng Anh mà nhiều người yêu thích và mong muốn được tìm hiểu. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ tới các bạn 23 mẫu câu tiếng Anh cách hỏi ai đó hẹn hò, với những mẫu câu này các bạn hoàn toàn có thể áp dụng vào tiếng Anh giao tiếp của mình một cách sinh động nhất.

23 mẫu câu tiếng Anh cách hỏi ai đó hẹn hò

Những mẫu câu dưới đây được xem là những mẫu câu dể học để giao tiếp tiếng Anh hiệu quả, các bạn hãy lấy giấy bút ra và ghi nhớ đi nào:

1.Would you like to have lunch/dinner with me sometime?

Em có muốn dùng bữa trưa/tối với anh vào một lúc nào đó không?

2.Would you like to meet again?

Khi nào chúng mình lại đi chơi tiếp nhé?

3.Do you have any plans for tonight?

Em có kế hoạch gì cho tối nay chưa?

4.Do you want to meet up somtime outside work?

Thỉnh thoảng mình hẹn gặp nhau được không?

5.Would you like to come inside for a coffee?

Em có muốn vào trong uống một cốc cà phê không?

6.Do you want to see a film together?

Em muốn mình đi xem phim cùng nhau không?

7.Fancy a drink sometime?

Thỉnh thoảng em có phiền đi uống nước với anh không?

8.We should all hang out sometime.

Thỉnh thoảng mình nên đi chơi.

9.I was wondering if you’d like to go out for a drink sometime.

Anh tự hỏi liệu em có muốn thỉnh thoảng ra ngoài uống nước không.

10.Can I ask you out to the cinema tonight? The new one coming out looks cool…

Anh có thể mời em xem phim tối nay không? Bộ phim mới nghe có vẻ thú vị…

11.If you’d like to meet up sometime, let me know!

Hãy cho anh biết nếu em không thấy phiền thỉnh thoảng mình gặp nhau!

12.Do you have anything to do after the office today?

Em có kế hoạch làm gì sau giờ làm hôm nay không?

13.Would you maybe like to go out sometime?

Em có muốn lúc nào đó mình đi chơi không?

14.Would you like to get a cup of tea with me?

Em có muốn đi uống trà một lúc nào đó?

15.I was thinking I might go to the films tomorrow… If you’d like to join me, feel free.

Anh định mai sẽ đi xem phim, nếu em muốn đi cùng thì cứ tự nhiên.

16.What are you up to this weekend?

Em đã có dự định gì cho cuối tuần chưa?

17.The new downtown restaurant opened up this weekend. I don’t see any reason why we shouldn’t go check it out.

Có một nhà hàng ngoại ô sẽ khai trương cuối tuần này, anh nghĩ không lý do gì mà mình lại không cùng nhau đến thử xem sao.

18.You’re single. I’m single. Why don’t we go out sometime?

Em độc thân. Anh cũng độc thân. Tại sao chúng ta lại không thử hẹn hò nhỉ?

19.There’s this cool bar I know around here, want to go grab a drink?

Tôi biết một quán bar thú vị ở gần khu vực này, em có muốn qua uống một ly không?

20.My friend’s actually having a party a few blocks away, do you wanna stop by?

Bạn anh có một bữa tiệc ngay gần đây, em có muốn tham dự không?

21.Could I take your phone number?

Anh có thể xin số điện thoại của em không?

22.Why don’t you give me your phone number?

Mình nên lưu số nhau.

23.Would you mind if I called you?

Em có phiền nếu anh điện thoại cho em?

Với những mẫu câu tiếng Anh dùng để hỏi ai đó hẹn hò hi vọng đã giúp được các bạn trong quá trình học tiếng Anh giao tiếp của mình một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Chúc các bạn học tiếng anh online tốt nhất!

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
100 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng
Cách phát âm nguyên âm ngắn /ɪ/
Tác giả

100 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

100 câu giao tiếp tiếng Anh

100 câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng dưới đây sẽ là tài liệu vô cùng quan trọng đối với các bạn học tiếng Anh giao tiếp. Tiếng Anh giao tiếp đúng với tên gọi là dùng để giao tiếp. Vì vậy, các bạn hãy sử dụng 100 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng dưới đây để học tiếng Anh hiệu quả nhất nhé.

100 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

Để học được 100 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng này các bạn hãy học theo ngữ cảnh và thường xuyên vận dụng tiếng Anh. Tiếng Anh giao tiếp là một quá trình học tập thường xuyên và liên tục, hãy đảm bảo mình đã học một cách hiệu quả nhất nhé!

-No, not a bit. – Không chẳng có gì

-Nothing particular! – Không có gì đặc biệt cả

-After you. – Bạn trước đi

-Have I got your word on that? – Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?

-The same as usual! – Giống như mọi khi

-Almost! – Gần xong rồi

-You‘ll have to step on it. – Bạn phải đi ngay

-I’m in a hurry. – Tôi đang bận

-What the hell is going on? – Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?

-Sorry for bothering! – Xin lỗi vì đã làm phiền

-Give me a certain time! – Cho mình thêm thời gian

-It’s a kind of once-in-life! – Cơ hội ngàn năm có một

-Out of sight, out of mind! – Xa mặt cách lòng

-The God knows! – Chúa mới biết được

-Women love through ears, while men love through eyes! – Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

-Poor you/me/him/her…! – tội nghiệp bạn / tôi / hắn / cô ấy quá

-Go away! – Cút đi

-Let me see. – Để tôi xem đã / Để tôi suy nghĩ đã

-None your business. – Không phải việc của bạn.

-Mark my words!  – Nhớ lời tao đó!

-Love me love my dog. – Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng

-This is the limit! – Đủ rồi đó!

-Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.

-Ask for it! – Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

-In the nick of time. – Thật là đúng lúc.

-No litter. – Cấm vứt rác.

-Go for it! – Cứ liều thử đi.

-What a jerk! – Thật là đáng ghét.

-How cute! – Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

-None of your business! – Không phải việc của bạn.

-Don’t peep! – Đừng nhìn lén!

-Say cheese! – Cười lên nào ! (Khi chụp hình)

-Be good ! – Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)

-Bottom up! – 100% nào! (Khi…đối ẩm)

-Me? Not likely! – Tôi hả? Không đời nào!

-Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc

-Take it or leave it! – Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!

-Hell with haggling! – Thôi kệ nó!

-Mark my words! – Nhớ lời tao đó!

-Bored to death! – Chán chết!

-What a relief! – Đỡ quá!

-What’s up? – Có chuyện gì vậy?

-How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?

-What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?

-Nothing much. – Không có gì mới cả.

-What’s on your mind? – Bạn đang lo lắng gì vậy?

-I was just thinking. – Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.

-I was just daydreaming. – Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.

-It’s none of your business. – Không phải là chuyện của bạn.

-Is that so? – Vậy hả?

-How come? – Làm thế nào vậy?

-Absolutely! – Chắc chắn rồi!

-Definitely! – Quá đúng!

-Of course! – Dĩ nhiên!

-You better believe it! – Chắc chắn mà.

-I guess so. – Tôi đoán vậy.

-There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.

-I can’t say for sure. – Tôi không thể nói chắc.

-This is too good to be true! – Chuyện này khó tin quá!

-No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).

-I got it. – Tôi hiểu rồi.

-Enjoy your meal! – Ăn ngon miệng nhá!

-It serves you right! – Đáng đời mày!

-The more, the merrier! – Càng đông càng vui

-Beggars can’t be choosers! – Ăn mày còn đòi xôi gấc

-Boys will be boys! – Nó chỉ là trẻ con thôi mà!

-Good job!= well done! – Làm tốt lắm!

-Just for fun! – Cho vui thôi

-Try your best! – Cố gắng lên

-Make some noise! – Sôi nổi lên nào!

-Congratulations! – Chúc mừng!

-Rain cats and dogs. – Mưa tầm tã

-Love me love my dog. – Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng

-Always the same. – Trước sau như một

-Hit it off. – Tâm đầu ý hợp

-Hit or miss. – Được chăng hay chớ

-Add fuel to the fire. – Thêm dầu vào lửa

-To eat well and can dress beautifully. – Ăn trắng mặc trơn

-Don’t mention it! = You’re welcome = That’s all right! – Không có chi

-Just kidding. – Chỉ đùa thôi

-Right on! (Great!) – Quá đúng!

-I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!

-Got a minute? – Có rảnh không?

-About when? – Vào khoảng thời gian nào?

-I won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.

-Speak up! – Hãy nói lớn lên.

-Seen Melissa? – Có thấy Melissa không?

-So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?

-Come here. – Đến đây.

-Come over. – Ghé chơi.

-Don’t go yet. – Đừng đi vội.

-Please go first. After you. – Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.

-Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.

-What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.

-What the hell are you doing? – Anh đang làm cái quái gì thế kia?

-You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.

-I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.

-Get your head out of your ass! – Đừng có giả vờ khờ khạo!

-That’s a lie! – Xạo quá!

-Do as I say. – Làm theo lời tôi.

Với 100 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng này các bạn đã có được một tài liệu học Anh văn giao tiếp hiệu quả nhất! Chúc các bạn học tiếng Anh giao tiếp thành công!

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
Cách phát âm nguyên âm ngắn /u:/
23 mẫu câu tiếng Anh cách hỏi ai đó hẹn hò
Tác giả

Thành ngữ tiếng Anh hay về cuộc sống

Thành ngữ tiếng Anh hay về cuộc sống

Thành ngữ tiếng Anh hay về cuộc sống mang đến cho các bạn những câu danh ngôn, thành ngữ hay nhất, giúp các bạn có thêm những câu nói hay, những cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất để áp dụng vào tiếng Anh giao tiếp hay tiếng Anh viết luận.

Học tiếng Anh với những thành ngữ tiếng Anh hay về cuộc sống trang bị cho các bạn những câu nói hay, bạn hoàn toàn có thể áp dụng vào tiếng Anh giao tiếp của mình để những lúc giao tiếp tiếng Anh của mình được hay hơn, ý nghĩa hơn và trôi chảy hơn.

Thành ngữ tiếng Anh hay về cuộc sống

-Life isn’t about waiting for the storm to pass. It’s about learning to dance in the rain.

Cuộc sống không phải là chờ đợi cơn bão qua đi. Nó là việc học cách khiêu vũ ngay cả trong mưa.

-You can’t start the next chapter of your life if you keep re-reading the last one.

Bạn không thể bắt đầu chương mới của cuộc đời nếu bạn cứ đọc đi đọc lại mãi chương trước đó.

-Life has no remote. Get up and change it yourself.

Cuộc sống không có điều khiển từ xa. Hãy tự đứng dậy và thay đổi nó.

-One of the simplest way to stay happy is to let go all of the things that make you sad.

Cách đơn giản nhất để luôn hạnh phúc là bỏ qua tất cả những thứ làm bạn buồn.

-The happiness of your life depends on the quality of your thoughts.

Hạnh phúc trong cuộc sống của bạn phụ thuộc vào chất lượng những suy nghĩ của bạn.

-Life always offers you a second chance. It’s called tomorrow.

Cuộc sống luôn cho bạn một cơ hội thứ hai. Nó được gọi là ngày mai.

-Learn form yesterday. Live for today. Hope for tomorrow.

Học từ hôm qua. Sống cho hôm nay. Hi vọng cho ngày mai.

-If you sleep on life, all you will have are dreams.

Nếu bạn ngủ quên trong cuộc sống, tất cả những gì bạn có là những giấc mơ.

-Life is like a camera lens. Focus only on what’s important and you can capture it perfectly.

Cuộc sống giống như một cái ống kính máy ảnh. Tập trung vào điều quan trọng nhất và bạn sẽ nắm bắt được nó một cách hoàn hảo.

-The mystery of life is not a problem to be solved but a reality to be experienced – Soren Kierkegaard

Bí mật của cuộc sống không phải là một vấn đề bạn phải giải quyết mà là nơi trải nghiệm thực tại.

-Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. – George Bernard Shaw

Cuộc sống không phải là khám phá bản thân mình. Cuộc sống là tự tạo nên bản thân mình.

-There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle – Albert Einstein

Bạn chỉ có hai cách để sống. Một là xem như không có điều gì kỳ diệu trong cuộc sống này. Một cách khác là hãy xem mọi thứ bé nhỏ đều kỳ diệu.

-To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all. – Oscar Wilde

Sống là điều hiếm hoi nhất trên thế giới này. Phần lớn mọi người chỉ đang tồn tại.

Có rất nhiều những thành ngữ tiếng Anh hay về cuộc sống chúng tôi sẽ cập nhật vào những bài viết sau. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả và thành công!

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
Cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh – P1
Cách phát âm nguyên âm ngắn /u:/
Tác giả

100 bài giao tiếp tiếng Anh

100 bài giao tiếp tiếng Anh

Học tiếng Anh giao tiếp với 100 bài giao tiếp tiếng Anh sẽ giúp các bạn có thêm những tài liệu học tiếng Anh tốt hơn. Trong nội dung bài viết chúng tôi sẽ gửi tới các bạn 100 bài giao tiếp tiếng Anh, các bạn có thể download để làm tài liệu học tiếng Anh cho mình.

100 bài giao tiếp tiếng Anh

Khi học 100 bài học giao tiếp tiếng Anh các bạn sẽ thu được những câu tiếng Anh giao tiếp được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Những bài tiếng Anh giao tiếp sẽ mang đến cho các bạn 100 bài hội thoại khác nhau, qua đó các bạn cũng có thể học được thêm nhiều từ vựng tiếng Anh, ngữ pháp tiếng Anh vô cùng hiệu quả.

Để học 100 bài giao tiếp tiếng Anh các bạn có thể download tại đây nhé!

Cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

Để học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả các bạn có thể học theo những phương pháp sau nhé!

Học phát âm tiếng Anh chuẩn ngay từ đầu

Học tiếng Anh giao tiếp hay bất kỳ tiếng Anh nào các bạn cần chú ý đến phát âm. Phát âm rất quan trọng, phát âm đúng quyết định đến yếu tối nghe và nói của các bạn. Khi học phát âm các bạn chú ý đến những nguyên âm và phụ âm, học các dấu hiệu nhận biết của các âm để có thể phát âm chuẩn bất cứ âm nào sau này.

Học nghe thật nhiều

Sau khi phát âm các bạn hãy chú ý đến nguyên tắc học nghe tiếng Anh. Nghe tiếng Anh sẽ giúp các bạn trong quá trình học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả nhất. Khi học tiếng Anh giao tiếp với những bài nghe từ đơn giản đến phức tạp các bạn hãy chú ý nghe theo cách chủ động và bị động. Những bài nghe tiếng Anh sẽ giúp cho người học vừa tăng khả năng nghe, vừa học được ngữ pháp, từ vựng…hiệu quả nhất.

Học nói thật nhiều

Học nghe kết hợp học nói sẽ giúp các bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Dù là tiếng Anh gì thì cũng cần phải học nói. Ban đầu các bạn có thể học nói với những câu nói đơn giản, có rất nhiều nội dung học nói tiếng Anh giúp các bạn ôn luyện và cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh.

Học tiếng Anh giao tiếp với những bài hội thoại tiếng Anh vừa giúp người học có thêm những kỹ năng giao tiếp mới, vừa giúp người học học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả hơn. Có rất nhiều cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả, nhưng điều quan trọng nhất của một phương pháp học tập hiệu quả đó chính là mục tiêu của người học cũng như sự quyết tâm của người học.

Sẽ không có một bí quyết học tiếng Anh nào hiệu quả nếu các bạn không chuẩn bị cho mình một tinh thần học tập không mệt mỏi và mục tiêu học tập phù hợp. Với 100 bài giao tiếp tiếng Anh trên đây hi vọng sẽ giúp được các bạn trong quá trình học tiếng Anh giao tiếp của mình.

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
Cách phát âm nguyên âm dài /ɜ:/
11+ Bí quyết phát âm tiếng Anh chuẩn
Tác giả

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh ở sân bay

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh ở sân bay

Học tiếng Anh giao tiếp với những chủ đề và những mẫu câu có sẵn là một trong những cách học tiếng Anh hiệu quả và nhanh nhất cho người học tiếng Anh. Để giúp các bạn học tốt tiếng Anh giao tiếp, chúng tôi gửi tới các bạn một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề. Trong nội dung bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh ở sân bay thông dụng nhất.

Mẫu câu giao tiếp khi đăng ký làm thủ tục ở sân bay

-I’ve come to collect my tickets: tôi đến để lấy vé

-I booked on the internet: tôi đã đặt vé qua mạng

-do you have your booking reference?: anh/chị có mã số đặt vé không?

-your passport and ticket, please: xin vui lòng cho xem hộ chiếu và vé bay

-here’s my booking reference: đây là mã số đặt vé của tôi

-where are you flying to?: anh/chị bay đi đâu?

-did you pack your bags yourself?: anh/chị tự đóng đồ lấy à?

-has anyone had access to your bags in the meantime?: đồng thời có ai cũng xem đồ của anh.chị không?

-do you have any liquids or sharp objects in your hand baggage?: trong hành lý xách tay của anh/chị có chất lỏng và đồ nhọn không?

-how many bags are you checking in?: anh/chị sẽ đăng ký gửi bao nhiêu túi hành lý?

-could I see your hand baggage, please?: cho tôi xem hành lý xách tay của anh/chị

-do I need to check this in or can I take it with me?: tôi có cần gửi túi này không hay là tôi có thể đem theo?

-you’ll need to check that in: anh/chị cần đăng ký gửi túi đó

-there’s an excess baggage charge of …: hành lý quá cân sẽ bị tính cước …

-£30: 30 bảng

-would you like a window or an aisle seat?: anh/chị muốn ngồi ở cạnh cửa sổ hay cạnh lối đi?

-enjoy your flight!: chúc quý khách một chuyến đi vui vẻ!

-where can I get a trolley?: tôi có thế lấy xe đẩy ở đâu?

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong phòng chờ xuất phát

-what’s the flight number?: số hiệu chuyến bay là gì?

-which gate do we need?: chúng ta cần đi cổng nào?

-last call for passenger Smith travelling to Miami, please proceed immediately to Gate number 32  đây là lần gọi cuối cùng hành khách Smith bay tới Miami, đề nghị tới ngay Cổng số 32

-the flight’s been delayed: chuyến bay đã bị hoãn

-the flight’s been cancelled: chuyến bay đã bị hủy

-we’d like to apologise for the delay: chung tôi xin lỗi quý khách về sự trì hoãn

-could I see your passport and boarding card, please?: xin vui lòng cho tôi kiểm tra hộ chiếu và thẻ lên máy bay

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trên máy bay

-what’s your seat number?: số ghế của quý khách là bao nhiêu?

-could you please put that in the overhead locker?: xin quý khách vui lòng để túi đó lên ngăn tủ phía trên đầu

-please pay attention to this short safety demonstration: xin quý khách vui lòng chú ý theo dõi đoạn minh họa ngắn về an toàn trên máy bay

-please turn off all mobile phones and electronic devices: xin quý khách vui lòng tắt điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác

-the captain has turned off the Fasten Seatbelt sign: phi hành trưởng đã tắt tín hiệu Thắt Dây An Toàn

-how long does the flight take?: chuyến bay đi hết bao lâu?

-would you like any food or refreshments?: anh/chị có muốn ăn đồ ăn chính hoặc đồ ăn nhẹ không?

-the captain has switched on the Fasten Seatbelt sign: phi hành trưởng đã bật tín hiệu Thắt Dây An Toàn

-we’ll be landing in about fifteen minutes: chúng ta sắp hạ cánh trong khoảng mười lăm phút nữa

-please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position: xin quý khách vui lòng thắt dây an toàn và điều chỉnh ghế của mình theo tư thế ngồi thẳng

-please stay in your seat until the aircraft has come to a complete standstill and the Fasten Seatbelt sign has been switched off   xin quý khách vui lòng ngồi tại chỗ cho đến khi máy bay dừng hẳn và tín hiệu Thắt Dây An Toàn đã tắt

-the local time is …: giờ địa phương bây giờ là …

-9.34pm      9:34 tối

Một số từ tiếng Anh thường có tại sân bay

-Short stay (viết tắt của Short stay car park): Bãi đỗ xe nhanh

-Long stay (viết tắt của Long stay car park): Bãi đỗ xe lâu

-Arrivals: Khu đến

-Departures: Khu đi

-International check-in: Quầy làm thủ tục bay quốc tế

-International departures: Các chuyến khởi hành đi quốc tế

-Domestic flights: Các chuyến bay nội địa

-Toilets: Nhà vệ sinh

-Information: Quầy thông tin

-Ticket offices: Quầy bán vé

-Lockers: Tủ khóa

-Payphones: Điện thoại tự động

-Restaurant: Nhà hàng

-Check-in closes 40 minutes before departure: Ngừng làm thủ tục 40 phút trước khi chuyến bay xuất phát

-Gates 1-32: Cổng 1-32

-Tax free shopping: Khu mua hàng miễn thuế

-Duty free shopping: Khu mua hàng miến thuế

-Transfers: Quá cảnh

-Flight connections: Kết nối chuyến bay

-Baggage reclaim: Nơi nhận hành lý

-Passport control: Kiểm tra hộ chiếu

-Customs: Hải quan

-Taxis: Taxi

-Car hire: Cho thuê ô tô

-Departures board: Bảng giờ đi

-Check-in open: Bắt đầu làm thủ tục

-Go to Gate …: Đi đến Cổng số …

-Delayed: Hoãn

-Cancelled: Hủy

-Now boarding: Đang cho hành khách lên máy bay

-Last call: Lượt gọi cuối

-Gate closing: Đang đóng cổng

-Gate closed: Đã đóng cổng

-Departed: Đã xuất phát

-Arrivals board: Bảng giờ đến

-Expected 23:25: Dự kiến đến lúc 23:25

-Landed 09:52: Hạ cánh lúc 09:52

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh ở sân bay trên đây hi vọng có thể giúp các bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả hơn. Chúc các bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả!

 

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
Cách phát âm nguyên âm đôi /eɪ/
Cách phát âm nguyên âm dài /ɜ:/
Tác giả

Học tiếng Anh giao tiếp với Effortless English Program

tiếng Anh giao tiếp với Effortless English Program

Học tiếng Anh giao tiếp với phương pháp mới của Effortless English Program là một trong những phương pháp học tiếng Anh mang đến hiệu quả cho người học. Phương pháp học tiếng Anh giao tiếp với Effortless English Program mang đến cho các bạn nhiều những cách học và những trải nghiệm mới về tiếng Anh.

Học tiếng Anh giao tiếp với Effortless English Program

Effortless English Program là một loại giáo trình học tiếng Anh giao tiếp với nhiều cuốn sách và những DVD học nghe nói tốt cho người học. Phương pháp Effortless English Program l à phương pháp học tiếng Anh chủ yếu bằng việc nghe và lắng nghe các audio, một phương pháp hiệu quả của tiến sỹ A.J.Hoge.

Nội dung chính của phương pháp học tiếng Anh này là:

– Phương Pháp Học Chủ Động: những mẫu chuyện nhỏ của tác giả AJ Hoge sẽ luyện cho bạn cách nói chuyện và phản xạ tự nhiên. Nói tiếng Anh tự nhiên và phản xạ tốt là điều mà ai học tiếng Anh cũng mong muốn. Học với phương pháp này các bạn sẽ tránh được trạng thái lo âu và nói chậm của mình.

– Phương Pháp Học Thực Tế: những bài học này sẽ giúp bạn học Anh văn mà không buồn tẻ, bạn sẽ không cần học theo lối đọc viết, bạn sẽ không cần thêm sách vở, không cần những bài kiểm tra, không cần làm thêm bài tập nào hết.

– Phương Pháp Học Văn Phạm không có “Quy Tắc”: văn phạm tiếng Anh của bạn sẽ được dùng đúng mà bạn không cần phải tuân thủ quy tắc nào cả. Đó chính là một điểm học tiếng Anh thú vị với phương pháp này.

– Phương Pháp Học Sâu Nhớ Lâu: giúp bạn nhớ mãi các từ vựng sử dụng chúng một cách hiệu quả hơn. Học từ vựng lúc nào cũng vất vả với người học tiếng Anh, vì vậy phương pháp học từ vựng nhanh và hiệu quả luôn cần thiết. Bạn sẽ ghi nhớ các câu đối thoại, áp dụng chúng vào trong giao tiếp thực tế và cảm thấy mạnh dạn hơn với khả năng nói tiếng Anh của bạn.

– Phương Pháp Học Sinh Động: bạn sẽ được học tiếng Anh theo kiểu thư giãn bằng cách nghe các chủ đề Anh ngữ thực tế thú vị gần gũi trong đời sống hằng ngày. Hãy tượng tưởng rằng bạn đang suy nghĩ, mỉm cười và cười lớn trong khi học.

Bộ giáo trình học tiếng Anh Effortless English Program gồm 6 đĩa như sau:

-DVD 1 – Original Effortless English Lessons

-DVD 2 – Learn Real English

-DVD 3 – Flow English Lessons

-DVD 4 – Business English Lessons

-DVD 5 – Power English Now

-VIP Global Leadership Program (New update 2013)

Học tiếng Anh giao tiếp với Effortless English Program là một trong những phương pháp học tiếng Anh mới, giúp người học tiếng Anh có những cách học và cách tiếp cận mới phù hợp hơn. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
3 lỗi thường gặp nhất trong phát âm tiếng Anh
Cách phát âm nguyên âm đôi /eɪ/
Tác giả

99 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

99 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

Giao tiếp tiếng Anh thông dụng với những câu giao tiếp tiếng Anh có sẵn sẽ giúp các bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn. Với những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng sẽ giúp các bạn học tiếng Anh giao tiếp mà không lo mình nói sai ngữ pháp.

Để giúp các bạn có thêm tài liệu học tiếng Anh giao tiếp, chúng tôi gửi tới các bạn 99 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng, hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu học tiếng Anh hiệu quả.

99 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

Với những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng này các bạn hãy ghi lại ngay để áp dụng cho quá trình học tiếng Anh của mình nhé.

-What’s on your mind? – Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy?

-I was just thinking. – Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.

-I was just daydreaming. – Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.

-It’s none of your business. – Không phải là chuyện của bạn.

-Is that so? – Vậy hả?

-How come? – Làm thế nào vậy?

-How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?

-Definitely! – Quá đúng!

-Of course! – Dĩ nhiên!

-You better believe it! – Chắc chắn mà.

-I guess so. – Tôi đoán vậy.

-There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.

-I can’t say for sure. – Tôi không thể nói chắc.

-This is too good to be true! – Chuyện này khó tin quá!

-No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).

-I got it. – Tôi hiểu rồi.

-Right on! (Great!) – Quá đúng!

-So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?

-Come here. – Đến đây.

-Come over. – Ghé chơi.

-Don’t go yet. – Đừng đi vội.

-Please go first. After you. – Xin nhường đi trước.Tôi xin đi sau.

-Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.

-What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.

-What the hell are you doing? – Anh đang làm cái quái gì thế kia?

-You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.

-I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.

-Get your head out of your ass! – Đừng có giả vờ khờ khạo!

-That’s a lie! – Xạo quá!

-Do as I say. – Làm theo lời tôi.

-Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?

-The same as usual! – Giống như mọi khi.

-Almost! – Gần xong rồi.

-You ‘ll have to step on it. – Bạn phải đi ngay.

-I’m in a hurry. – Tôi đang vội.

-Sorry for bothering! – Xin lỗi vì đã làm phiền.

-Give me a certain time! – Cho mình thêm thời gian.

-Provincial! – Đồ quê mùa.

-Discourages me much! – Làm nản lòng.

-It’s a kind of once-in-life! – Cơ hội ngàn năm có một.

-The God knows! – Có Chúa mới biết.

-Poor you/me/him/her..!- bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy thật đáng thương/tội nghiệp.

-Got a minute? – Đang rảnh chứ?

-I’ll be shot if I know – Biết chết liền!

-to argue hot and long – cãi nhau dữ dội, máu lửa

-I’ll treat! – Chầu này tao đãi!

-This is the limit! – Đủ rồi đó!

-Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.

-Ask for it! – Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

-In the nick of time. – Thật là đúng lúc.

-No litter. – Cấm vứt rác.

-Go for it! – Cứ liều thử đi.

-What a jerk! – Thật là đáng ghét.

-How cute! – Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

-None of your business! – Không phải việc của bạn.

-Don’t peep! – Đừng nhìn lén!

-What I’m going to do if… – Làm sao đây nếu…

-Stop it right a way! – Có thôi ngay đi không.

-Help yourself! – Cứ tự nhiên nhé!

-Absolutely! – Chắc chắn rồi!

-What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?

-Nothing much. – Không có gì mới cả.

-Try your best! – Cố gắng lên.

-Make some noise! – Sôi nổi lên nào!

-Congratulations! – Chúc mừng!

-Rain cats and dogs. – Mưa tầm tã.

-Love you love your dog. – Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ty họ hàng.

-Strike it. – Trúng quả.

-Always the same. – Trước sau như một.

-Hit it off. – Tâm đầu ý hợp.

-Hit or miss. – Được chăng hay chớ.

-Add fuel to the fire. – Thêm dầu vào lửa.

-Don’t mention it! / Not at all. – Không có chi.

-Just kidding (joking) – Chỉ đùa thôi.

-No, not a bit. – Không, chẳng có gì.

-Nothing particular! – Không có gì đặc biệt cả.

-I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!

-Got a minute? – Có rảnh không?

-About when? – Vào khoảng thời gian nào?

-I won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.

-Speak up! – Hãy nói lớn lên.

-Seen Melissa? – Có thấy Melissa không?

-A wise guy, eh?! – Á à… thằng này láo.

-You’d better stop dawdling. – Tốt hơn hết là mày đừng có lêu lỏng

-Say cheese! – Cười lên nào! (Khi chụp hình)

-Be good! – Ngoan nha! (Nói với trẻ con)

-Bottoms up! – 100% nào!

-Me? Not likely! – Tôi hả? Không đời nào!

-Scratch one’s head. – Nghĩ muốn nát óc.

-Take it or leave it! – Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!

-Hell with haggling! – Thây kệ nó!

-Mark my words! – Nhớ lời tôi đó!

-What a relief! – Đỡ quá!

-Enjoy your meal! – Ăn ngon miệng nha!

-It serves you right! – Đáng đời mày!

-The more, the merrier! – Càng đông càng vui

-Boys will be boys! – Nó chỉ là trẻ con thôi mà!

-Good job! / Well done! – Làm tốt lắm!

-Just for fun! – Đùa chút thôi.

99 câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng trên đây hi vọng có thể giúp các bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn. Học tiếng Anh giao tiếp có rất nhiều phương pháp học, quan trọng nhất là lựa chọn được phương pháp học tiếng Anh phù hợp cho mình để đạt được kết quả tốt nhất.

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
Cách phát âm nguyên âm ngắn /æ/
3 lỗi thường gặp nhất trong phát âm tiếng Anh
Tác giả

Tổng hợp các câu chửi trong tiếng Anh

các câu chửi trong tiếng Anh

Những câu chửi thề, chửi tục không chỉ có ở tiếng Việt mà trong tiếng Anh những câu chửi này cũng có rất nhiều và được nhiều người bản ngữ sử dụng. Tổng hợp những câu chửi trong tiếng Anh dưới đây sẽ giúp các bạn có thêm nhiều câu nói tiếng Anh thú vị, những tiếng Lóng trong tiếng Anh giúp các bạn có thêm những kiến thức mới khi học tiếng Anh.

Điều đặc biệt của những câu câu chửi trong tiếng Anh này đó là các bạn hoàn toàn có thể dựa vào văn cảnh để sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp của mình. Hãy nhỡ là dựa vào văn cảnh và thái độ của các bạn khi nói nhé.

Tổng hợp các câu chửi trong tiếng Anh

-Do you wanna die?( Wanna die ?): Mày muốn chết à ?

-What the hell is going on?: Chuyện quái gì đag diễn ra vậy?

-You asked for it: Do tự mày chuốc lấy

-You’re crazy!: Mày điên rồi !

-Who do you think you are?: Mày tưởng mày là ai ?

-I don’t want to see your face!: Tao không muốn nhìn thấy mày nữa

-Get out of my face: Cút ngay khỏi mặt tao

-Don’t bother me: Đừng quấy rầy/ nhĩu tao

-You piss me off: Mày làm tao tức chết rồi

-You have a lot of nerve: Mặt mày cũng dày thật

-It’s none of your business: Liên quan gì đến mày

-Do you know what time it is?: Mày có biết mày giờ rối không?

-Who says?: Ai nói thế ?

-Don’t look at me like that: Đừng nhìn tao như thế

-Drop dead: Chết đi

-You bastard!: Đồ tạp chủng

-That’s your problem: Đó là chuyện của mày.

-I don’t want to hear it: Tao không muốn nghe

-Get off my back: Đừng lôi thôi nữa

-Who do you think you’re talking to?: Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ?

-What a stupid idiot!: Đúng là đồ ngốc

-That’s terrible: Gay go thật

-Mind your own business!: Lo chuyện của mày trước đi

-I detest you!: Tao câm hận mày

-Can’t you do anything right?: Mày không làm được ra trò gì sao ?

-You bitch!: đồ chó đẻ

-Who the hell are you?: Mày là thằng nào vậy?

-Son of a bitch: Đồ ( tên) chó má

-Asshole!:Đồ khốn!

-Up yours!: Đồ dở hơi!

-How irritating!: Tức quá đi!

-Nonsence!: Vô lý!Tào lao quá đi.

-Don’t be such an ass: Đừng có ngu quá chứ !

-You’re a such a jerk!: Thằng khốn nạn!(Đồ tồi!)

-Are you an airhead ?: Mày không có óc à?

-Go away!( Take a hike! Buzz off! Beat it! Go to hell..):Biến đi! Cút đi!

-That’s it! I can’t put up with it!:Đủ rồi đấy! Chịu hết nổi rồi!

-You idiot!( What a jerk!):Thằng ngu!

-Đồ keo kiệt!: What a tightwad!

-Mẹ kiếp!: Damn it!

-Biến đi! Tao chỉ muốn được yên thân một mình: Go away!I want to be left alone!

-Shut up , and go away!You’re a complete nutter: Câm mồm và biến đi! Máy đúng là 1 thằng khùng !

-You scoundrel!: Thằng vô lại !!

-Keep your mouth out of my business!: Đừng chõ mõm vào chuyện của tao!

-Keep your nose out of my business!: Đừng chõ mũi vào chuyện của tao !

-Do you wanna die?( Wanna die ?): Mày muốn chết à ?

-You’re such a dog !: Thằng chó này.

-You really chickened out.: Đồ hèn nhát.

-god – damned: khốn kiếp

-uppy!: chó con

-the dirty pig!: đồ con lợn

-fuck you : Bà mẹ mày

-What do you want?: Mày muốn gì ?

-You’ve gone too far!: Mày thật quá quắt/ đáng !

-Get away from me!: Hãy tránh xa tao ra !

-I can’t take you any more!: Tao chịu hết nỗi mày rồi

-You asked for it.: Do tự mày chuốc lấy

-Shut up!: Câm miệng đi!

-Get lost.: Cút đi

-You’re crazy!: Mày điên rồi !

-Who do you think you are?: Mày tưởng mày là ai ?

-I don’t want to see your face!: Tao không muốn nhìn thấy mày nữa

-Get out of my face: Cút ngay khỏi mặt tao

-Don’t bother me: Đừng quấy rầy/ nhĩu tao

-You piss me off: Mày làm tao tức chết rồi

-You have a lot of nerve: Mặt mày cũng dày thật

-It’s none of your business: Liên quan gì đến mày

-Do you know what time it is?: Mày có biết mấy giờ rối không?

-Who says?: Ai nói thế ?

-Don’t look at me like that: Đừng nhìn tao như thế

-Drop dead: Chết đi /mày đi chết đi

-You bastard!: Đồ tạp chũng

-That’s your problem: Đó là chuyện của mày.

-I don’t want to hear it: Tao không muốn nghe

-Get off my back: Đừng lôi thôi nữa

-Who do you think you’re talking to?: Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ?

-What a stupid idiot!: Đúng là đồ ngốc

-That’s terrible: Gay go thật

-Mind your own business!: Lo chuyện của mày trước đi

-I detest you!: Tao căm hận mày

-Can’t you do anything right?: Mày không làm được ra trò gì sao ?

-You bitch!: đồ chó đẻ

-Fuck off!: mẹ kiếp hoặc j đó tương tự=.=

-Knucklehead: đồ đần độn

-Ridiculous : vô lý!

-Don’t stick your nose in this: đừng dính mũi vào chuyện này!

-you are such a dog: bạn là một con chó

-Mày không có óc à?: Are you an airhead ?

Bạn hoàn toàn có thể chửi thề hoặc chửi một kẻ nào đó bằng những câu chửi trong tiếng Anh này nhé. Nhưng hãy nhớ là không phải ở đâu cũng áp dụng được đâu nhé, đừng để mình nói thành thói quen, chửi thề, chửi bậy không tốt lắm đâu.

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
Hướng dẫn cách phát âm tiếng Anh chuẩn
Cách phát âm nguyên âm ngắn /æ/
Tác giả

Châm ngôn tiếng Anh hay về tình yêu

Châm ngôn tiếng Anh hay về tình yêu

Để giúp các bạn có thêm những câu tiếng Anh hay trong giao tiếp hay trong văn bản viết, chúng tôi gửi tới các bạn những câu châm ngôn tiếng Anh hay về tình yêu. Những câu châm ngôn tiếng Anh về tình yêu sẽ giúp các bạn có thêm nhiều câu nói ý nghĩa, những cụm từ tiếng Anh thú vị. Hãy ghi lại những câu châm ngôn tiếng Anh này để học nhé!

Châm ngôn tiếng Anh hay về tình yêu

Để học được tiếng Anh giao tiếp, giao tiếp tiếng Anh tự nhiên và cuốn hút thì những câu châm ngôn tiếng Anh hay, danh ngôn, thành ngữ tiếng Anh hay sẽ là những lựa chọn phù hợp cho các bạn.

1.A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.

– Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui

2.The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can’t have them.

– Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn.

3.Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.

– Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.

4.To the world you may be one person, but to one person you may be the world.

– Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới.

5.Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you.

– Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.

6.Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.

– Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.

7.If you be with the one you love, love the one you are with.

– Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu

8.It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.

– Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.

9.Love means you never have to say you’re sorry

– Tình yêu có nghĩa là bạn không bao giờ phải nói rất tiếc

10.In this life we can no do great things. We can only do small things with great love.

– Trong cuộc đời này nếu không thể thực hiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫn có thể làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn .

11.Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.

– Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.

12.You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.

– Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.

13.Frendship often ends in love, but love in frendship-never

– Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

14.I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.

– Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc

15.I looked at your fare… my heart jumped all over the place.

– Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

16.In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.

– Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.

17.How can you love another if you don’t love yourself?

– Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.

18.Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.

– Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.

19.I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.

– Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.

20.Don’t cry because it is over, smile because it happened.

– Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.

21.There’s always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just be

more careful about who you trust next time around.

– Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.

22.All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.

– Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.

23.A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.

– Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

24.A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.

– Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.

25.Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you.

– Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.

26.Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to.

– Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.

You may only be one person to the world but you may be the world to one person.

Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.

27.You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.

– Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.

28.A geat lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.

– Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.

29.Believe in the sprit of love… it can heal all things.

– Tìn vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.

30.Beauty is not the eyes of the beholder. Kant

– Vẻ đẹp không phải ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm ở con mắt của kẻ si tình.

31.I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.

-Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn.

32.No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry.

– Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.

33.Just because someone doesn’t love you the way you want them to,

doesn’t mean they don’t love you with all they have.

– Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.

Những câu châm ngôn tiếng Anh về tình yêu hay nhất vừa là những tài liệu giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp thú vị, vừa là những từ loại, từ vựng giúp các bạn cải thiện tiếng Anh của mình. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công với những câu châm ngôn tiếng Anh hay về tình yêu này nhé!

 

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
Cách phát âm nguyên âm dài /ɔː/
Hướng dẫn cách phát âm tiếng Anh chuẩn
Tác giả

TiengAnhOnline247