Cách đọc phiên âm quốc tế
Bảng phiên âm quốc tế IPA là một hệ thống những âm tiếng Anh được quy định những cách đọc cho từng trường hợp cụ thể. Cách đọc phiên âm quốc tế cũng có nhiều cách, tuy nhiên hiện tại đối với người Việt học tiếng Anh nên học theo những cách phát âm chuẩn nhất của người bản xứ tuân thủ các phiên âm quốc tế chuẩn.
Cách đọc phiên âm quốc thế như thế nào?
Khá nhiều người học tiếng Anh thường đọc các từ tiếng Anh theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh.
Nếu nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm này bạn có thể đọc bất kỳ từ nào chuẩn xác và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau ví dụ như: ship, sheep và người nghe cũng khó biết phải dự đoán thông qua các từ khác.
Những ký tự phiên âm tiếng Anh và cách đọc cơ bản như sau:
e: Đọc như e bình thường Bed /bed/. Ten /ten/
æ: Đọc là ea nối liền nhau và nhanh Bad /bæd/ Hat /hæt/
ɑ: Đọc là aa nhưng dài, nặng, nhấn mạnh Arm /ɑ:m/ . Fast /fɑ:st/
ɒ, ɔ : Đọc là o dứt khoát Got /ɡɒt/ . Shot /ʃɒt/
ɔ: Đọc là oo dài, nặng và nhấn mạnh Saw /sɔ:/ cưa, cái cưa. Short /ʃɔ:t/
ʊ: Đọc là u ngắn và dứt khoát Foot /fʊt/. Put /pʊt/
u:Đọc là uu dài, nặng, mạnh Food /fu:d/. Too /tu:/
u: Đọc là u bình thường Actual /´æktʃuəl/. Visual /´viʒuəl/
ʌ: Đọc là â trong Tiếng Việt Cup /cʌp/. Drum /drʌm/ cái trống
i: Đọc là ii nhưng dài, nặng và nhấn mạnh Feet /fi:t/ See /si:/ Sheep
i: Đọc như i bình thường giống Tiếng Việt Alien /eiliən/ xa lạ. Happy /’hæpi/
I: Đọc như i nhưng ngắn, dứt khoát Fit /fIt/ hợp, vừa. Sit /sIt/
ɜ:: Đọc là ơơ dài, nặng, nhấn mạnh Bird /bɜ:d/. Nurse /nɜ:s/
ə: Đọc là ơ bình thường trong TV Ago /ə´gəʊ/. Never /´nevə(r)/
ei: Đọc là êi hoặc ây trong Tiếng Việt Page /peidʒ/. Say /sei/
əʊ, ou: Đọc là âu trong Tiếng Việt Home /həʊm/. Low /ləʊ/
ai: Đọc là ai trong Tiếng Việt Five /faiv/. Sky /skai/
aʊ: Đọc là ao trong Tiếng Việt Flower /´flaʊə(r)/. Now /naʊ/
ɔi: Đọc là ooi trong Tiếng Việt Boy /bɔi/. Join /dʒɔin/
iə: Đọc là iơ hoặc là ia trong Tiếng Việt Here /hiə(r)/. Near /niə(r)/
eə: Đọc là eơ liền nhau, nhanh, ơ hơi câm Care /keə(r)/. Hair /heə(r)/
ʊə: Đọc là uơ hoặc ua trong Tiếng Việt Pure /pjʊə(r)/ tinh khiết. Tour /tʊə(r)/
p: Đọc là pơ ờ trong Tiếng Việt Pen /pen/. Soup /su:p/
b: Đọc là bờ nhanh, dứt khoát Bad /bæd/. Web /web/
ð: Đọc là đờ nhanh, nhẹ Bathe /beið/. Then /ðen/
s: Đọc là xờ nhanh, nhẹ, phát âm gió Rice /rais/. So /səʊ/
z: Đọc là dơ nhẹ và kéo dài Rose /rəʊz/. Zip /zip/ tiếng rít
ʃ: Đọc là sơ nhẹ, kéo dài hơi gió She /ʃi:/. Wash /wɒʃ/
ʒ: Đọc là giơ nhẹ, phát âm ngắn Measure /´meʒə/. Vision /´viʒn/
h: Đọc là hơ nhẹ, âm ngắn, gọn How /haʊ/. Who /hu:/
m: Đọc là mơ nhẹ, âm ngắn, gọn Man /mæn/. Some /sʌm/
n: Đọc là nơ nhẹ, âm ngắn, gọn No /nəʊ/. Mutton /´mʌtn/ thịt cừu
ŋ: Đọc là ngơ nhẹ, dứt điểm Singer /´siŋə/. Tongue /tʌŋ/ cái lưỡi
l: Đọc là lơ nhẹ, ngắn, dứt điểm Leg /leg/. Metal /´metl/ kim loạ
r: Đọc là rơ nhẹ, ngắn, dứt khoát Red /red/. Train /trein/
j: Đọc là iơ liền nhau, nối dài Menu /´menju:/. Yes /jes/
w: Đọc là guơ liền nhau, nhanh, gọn Wet /wet/. Why /wai/
Đọc bảng phiên âm quốc tế các bạn phải tuân thủ những quy định nghiêm ngặt về cách đọc cũng như cách phát âm của từng từ. Học phát âm tiếng Anh là điều cần làm đầu tiên của người học tiếng Anh.
Chỉ khi phát âm tiếng Anh chuẩn thì các bạn mới có thể học được những kỹ năng nghe, nói, đọc, viết hiệu quả.
Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,Tags:
Bình luận