Cách dùng danh động từ trong tiếng Anh
Danh động từ trong tiếng Anh hay còn gọi là V-ing. Nhiều bạn chưa nắm được khi nào nên dùng V-ing, khi nào nên dùng to verb. Nếu dùng sai sẽ kéo theo đó là ý nghĩa của câu cũng bị chuyển đổi. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm được cách dùng danh động từ trong tiếng Anh nhé.
Những cách dùng danh động từ trong tiếng Anh
Cách dùng thông dụng
– Là chủ ngữ của câu: dancing bored him
– Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
– Là bổ ngữ: seeing is believing
– Sau giới từ: he was accused of smuggling
– Sau một vài động từ
Cách dùng trong các trường hợp đặc biệt
– Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Ex:
+ He admitted taking the money
+ He kept complaining.
– Verb + possessive adjective/ pronoun + V-ing. Các động từ đi kèm như: dislike, resent, object, excuse, forgive, pardon, prevent.
Ex:
+ Forgive my/me ringing you up so early.
+ He disliked me/my working late.
– Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với các động từ như: forgive, prevent, stop, excuse.
Ex:
+ You can’t prevent him from spending his own money.
– Stop + V-ing: dừng làm gì
Ex: Stop making noise! (dừng làm ồn)
Có nhiều động từ theo sau là V-ing
– Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ).
Ex:
+ I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2.
+ He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.
– Try + V-ing: thử làm gì
Ex:
You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
– Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thức
Ex:
+ I like watching TV.
– Prefer + doing something + to + doing something else.
Ex:
I prefer driving to travelling by train.
– Need/want/require + V-ing: mang nghĩa bị động (cần được làm gì)
Ex:
+ Your hair needs cutting (tóc của bạn cần được cắt ngắn)
+ The grass needs cutting.
– Be used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex: I’m used to getting up early. (tôi quen với việc dậy sớm)
– Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: Khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì
Ex:
+ He advised applying at once.
+ They don’t allow parking here.
– See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-ing: Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến một phần của hành động:
Ex:
+ I see him passing my house everyday.
+ She smelt something burning and saw smoke rising.
Trên đây là các trường hợp và cách dùng của danh động từ trong tiếng Anh mà các bạn nên nắm được. Việc sử dụng V-ing chính xác là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bất cứ ai học tiếng Anh đều phải hiểu được bản chất. Bên cạnh những ví dụ mà chúng tôi đưa ra ở trên, các bạn có thể lấy thêm ví dụ khác hoặc tìm các bài tập liên quan để luyện tập nhé.
Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,Tags:
Bình luận