Cách phát âm phụ âm J trong tiếng Anh
Phát âm tiếng Anh có ý nghĩa rất lớn đối với người học tiếng Anh. Người học tiếng Anh sẽ nghe tốt và nói tốt, giao tiếp tốt khi học phát âm tiếng Anh chuẩn. Phát âm tiếng Anh sẽ ảnh hưởng đến quá trình nghe tiếng Anh của các bạn, các bạn sẽ không thể nghe nếu các bạn phát âm sai.
Vì vậy, phát âm tiếng Anh là nội dung học đầu tiên và vô cùng quan trọng.
Trong hệ thống tiếng Anh có 44 âm với nguyên âm và phụ âm. Để giúp các bạn học phát âm tiếng Anh hiệu quả chúng tôi gửi tới các bạn cách phát âm phụ âm J trong tiếng Anh. Những nguyên âm và phụ âm khác chúng tôi tiếp tục gửi tới các bạn trong các nội dung tiếp theo
Cách phát âm phụ âm J trong tiếng Anh
-Ký hiệu quốc tế: /j/
-Cách phát âm: đây là âm vòm miệng không tròn có hình thức nửa nguyên âm. khi phát âm có vị trí như trượt từ âm /iː/ hay /ɪ/ tới nguyên âm đi sau nó. Đây không phải là phụ âm xát.
Ví dụ:
-yet /jet/: còn, hãy còn
-your /jɔː(r)/: của bạn (từ sở hữu)
-use /juːz/: dùng
-beauty /ˈbjuːti/: cái đẹp, vẻ đẹp
-few /fjuː/: một vài
-yellow /ˈjeləʊ/: màu vàng
-yolk /jəʊk/: lòng đỏ trứng
-yak /jæk/: bò Tây Tạng
-yam /jæm/: củ từ, khoai mỡ
-yes /jes/: dạ, vâng
-year /jɪə(r)/: năm
-yesterday /ˈjestədeɪ/: ngày hôm qua
-student /ˈstjuːdənt/: học sinh, sinh viên
-onion /ˈʌnjən/: củ hành
-stupid /ˈstjuːpɪd/: ngớ ngẩn
-young /jʌŋ/: trẻ, tuổi trẻ
-beautiful / ˈbjuːtɪfl/: đẹp
-music /ˈmjuːzɪk/: âm nhạc
-produce /prəˈdjuːs/: sản xuất
-millionaire /ˌmɪljəˈneə(r)/: triệu phú
Dấu hiệu nhận biết phụ âm J trong tiếng Anh
-“y” thường được phát âm là /j/
yet /jet/: còn, hãy còn
your /jɔː(r)/: của bạn (từ sở hữu)
yellow /ˈjeləʊ/: màu vàng
yolk /jəʊk/: lòng đỏ trứng
yak /jæk/: bò Tây Tạng
yam /jæm/: củ từ, khoai mỡ
yes /jes/: dạ, vâng
year /jɪə(r)/: năm
yesterday /ˈjestədeɪ/: ngày hôm qua
young /jʌŋ/: trẻ, tuổi trẻ
– “ui” có thể được phát âm là /juː/
suit /sjuːt/: bộ com lê
suitable /ˈsjuːtəbļ/: phù hợp
suitor /ˈsjuːtə(r)/: người cầu hôn, đương sự
pursuit /pəˈsjuːt/: truy nã
-“u” có thể được phát âm là /jʊ/ hay /juː/
cure /kjʊə(r)/: chữa trị
pure /pjʊə(r)/: trong sạch, tinh khiết
during /ˈdjʊərɪŋ/: trong suốt (quá trình)
curious /ˈkjʊəriəs/: tò mò, hiếu kỳ
furious /ˈfjʊəriəs/: giận giữ, mãnh liệt
tube /tjuːb/: cái ống
mute /mjuːt/: thầm lặng
mutual /ˈmjuːtʃuəl/: lẫn nhau, qua lại
humour /ˈhjuːmə(r)/: hài hước, hóm hỉnh
museum /mjuːˈziːəm/: nhà bảo tàng
bugle /ˈbjuːgļ/: cái tù và
dubious /ˈdjuːbiəs/: lờ mờ, không rõ ràng
cucumber /ˈkjuːkʌmbə(r)/: cây dưa chuột
endue /in’djuː/: mặc, khoác áo
commune /ˈkɒmjuːn/: xã, công xã
immune /ɪˈmjuːn/: miễn dịch
-“ea” có thể được phát âm là /j/
beauty /ˈbjuːti/: cái đẹp, vẻ đẹp
beautiful / ˈbjuːtɪfl/: đẹp
Hãy luyện tập thường xuyên và ghi nhớ cách phát âm cũng như những dấu hiệu nhận biết của âm để học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé!
Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,Tags:
Bình luận