Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SHOW FULL COLUMNS FROM `wp_options`

Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SELECT t.*, tt.*, tr.object_id FROM wp_terms AS t INNER JOIN wp_term_taxonomy AS tt ON t.term_id = tt.term_id INNER JOIN wp_term_relationships AS tr ON tr.term_taxonomy_id = tt.term_taxonomy_id WHERE tt.taxonomy IN ('category', 'post_tag', 'post_format') AND tr.object_id IN (185) ORDER BY t.name ASC

Phân biệt cách sử dụng harm, damage, injury trong tiếng Anh – tienganhonline247.vn

Phân biệt cách sử dụng harm, damage, injury trong tiếng Anh

cách sử dụng harm, damage, injury

Chúng ta đều biết 3 từ harm, damage, injury trong tiếng Anh đều có nghĩa là làm hại, gây hại cho ai, vật nào đó. Tuy nhiên mỗi từ lại có cách sử dụng khác nhau trong từng văn cảnh khác nhau. Dưới đây là bài viết phân biệt cách sử dụng harm, damage, injury trong tiếng Anh mà các bạn có thể tham khảo nhé.

Phân biệt cách sử dụng harm trong tiếng Anh

– Ý nghĩa: Sự tổn hại, gây tổn hại, gây tổn thường. Dùng cho cả người và vật, mang đặc tính trừu tượng như hạnh phúc, cuộc sống, sức khoẻ, sự nghiệp.

Ex:

+ A ​mistake like that will do his ​credibility a lot of harm.

(Những sai lầm như vậy sẽ gây rất nhiều tổn hại cho sự tín nhiệm của anh ta.)

+ Missing a ​meal ​once in a while never did anyone any harm.

(Thiếu món ăn trong một lúc cũng đã không gây tổn hại đến ai.)

Phân biệt cách sử dụng damage trong tiếng Anh

– Ý nghĩa: Phá huỷ , phá hoại, thiệt hại. Chúng ta thường dùng từ này với ỹ nghĩa tác động tiêu cực lên tài sản vật chất, có thể dùng trong lĩnh vực tâm lý mang tính trừu tượng. Các lĩnh vực khác có thể dùng từ damage đó là: nền kinh tế, sức khoẻ, hạnh phúc. Bạn có thể damage một chiếc xe hơi hoặc một niềm tin…

Ex:

+ Many ​buildings were ​badly damaged during the ​war.

(Nhiều toà nhà bị thiệt hại nghiêm trọng trong chiến tranh.)

+ It was a ​scandal that damaged a lot of her ​reputations.

(Có một vụ bê bối đã gây thiệt hại cho danh tiếng của cô ta.)

Phân biệt cách sử dụng Injure

– Ý nghĩa: Gây ra những thương tổn về thể xác (thường là do tai nạn). Đôi khi Injure còn có nghĩa là làm hỏng thanh danh của a.

Ex:

+ A ​bomb ​exploded at the ​embassy, injuring several ​people.

(Một quả bom bị nổ ở đại sứ quán và làm vài người bị thương.)

+ He was ​badly injured in the ​crash.

(Anh ta bị thương rất nặng trong vụ va chạm.)

+ Five people were killed and ten were injured in the accident.

(Năm người chết và mười người bị thương trong vụ tai nạn.)

+ Malicious gossip seriously injured her reputation.

(Những chuyện ngồi lê đôi mách có ác ý đã xúc phạm nặng nề đến thanh danh cô ấy.)

Nếu phân biệt cách sử dụng harm, damage, injury trong tiếng Anh, các bạn sẽ hiểu rõ cách sử dụng trong từng văn cảnh để tránh trường hợp nhầm lẫn về nghĩa và cấu trúc

Việc học tiếng Anh qua các cặp từ đồng nghĩa cũng là cách học giúp bạn củng cố lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh, nhớ xem lại lý thuyết và tìm thêm các bài tập để luyện nhé.

Categories:

Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SELECT t.*, tt.* FROM wp_terms AS t INNER JOIN wp_term_taxonomy AS tt ON t.term_id = tt.term_id WHERE tt.taxonomy IN ('category') ORDER BY t.name ASC


Tags:

Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Can't create/write to file '/tmp/#sql_41f9_0.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device")]
SELECT t.*, tt.* FROM wp_terms AS t INNER JOIN wp_term_taxonomy AS tt ON t.term_id = tt.term_id WHERE tt.taxonomy IN ('post_tag') AND tt.count > 0 ORDER BY t.name ASC

Phân biệt cách sử dụng sick và ill trong tiếng Anh
Phân biệt cách sử dụng Artificial, fake, false trong tiếng Anh
Tác giả

Bình luận

Leave a Message

TiengAnhOnline247