Cách phát âm nguyên âm ngắn /e/

Cách phát âm nguyên âm ngắn /e/

Nguyên âm ngắn /e/ là một trong những nguyên âm phổ biến và cũng không quá khó để học phát âm.

Cách phát âm nguyên âm ngắn /e/

Phát âm nguyên âm này gần giống như phát âm /ɪ/, nhưng khoảng cách môi trên-dưới mở rộng hơn, vị trí lưỡi thấp hơn

Ví dụ:

Hen: /hen/: gà mái

Men: /men/: đàn ông

Ten: /ten/: số mười

Head: /hed/: cái đầu

Pen: /pen/: cái bút

Ben: /ben/: đỉnh núi

Peg: /peg/: cái chốt

Bell: /bel/: chuông

Cheque: /tʃek/: séc

Hell: /hel/: địa ngục

Gel: /dʒel/: chất gel

Dead: /ded/: chết

Pedal: /’pedəl/: bàn đạp

Shell: /ʃel/: vỏ

Cách nhận biết nguyên âm ngắn /e/

-“a” được phát âm là /e/

Ví dụ:

Many: /’menɪ/: nhiều

Anyone: /’enɪwʌn/: bất cứ người nào

– “e” được phát âm là /e/ đối với những từ có một âm tiết mà có tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ “r”) hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ

Ví dụ:

Send: /send/: gửi đi

Debt: /det/: nợ nần, công nợ

Them: /ðem/: chúng nó

Met: /met/: gặp(quá khứ của meet)

Get: /get/: có, trở nên

Bed: /bed/: cái giường

Bell: /bel/: cái chuông

Tell: /tel/: nói

Pen: /pen/: cái bút

Scent: /sent/: hương thơm

Stretch: /stretʃ/: duỗi ra, kéo dài ra

Member: /’membə/: thành viên, hội viên

Tender: /’tendə/: dịu dàng, âu yếm

November: /nəʊ’vembə/: tháng mười một

Eleven: /ɪ’levən/: mười một

Extend: /isk’tend/: trải rộng, lan rộng

Sensitive: /’sensɪtɪv/: nhạy cảm

-“ea” thường được phát âm là /e/

Ví dụ:

Dead: /ded/: chết

Head: /hed/: cái đầu

Bread: /bred/: bánh mỳ

Ready: /’redi/: sẵn sàng

Heavy: /’hevɪ/: nặng

Breath: /breθ/: thở, hơi thở

Leather: /’leðə/: da thuộc

Breakfast: /’brekfəst/: bữa ăn sáng

Steady: /’stedi/: đều đều

Jealous: /’dʒeləs/: ghen tị

Measure: /’meʒə/: đo lường

Pleasure: /’pleʒə/: sự vui thích

-Một số trường hợp ngoại lệ:

Her: /hɜː/: cô, bà, chị ấy

Term: /tɜːm/: thời hạn

Interpret: /ɪn’tɜːprɪt/: phiên dịch

Một số câu hoàn chỉnh luyện phát âm nguyên âm /e/

Send his friend a letter!

/send hɪz frend ə ‘letər/

Let’s rent a tent.

/lets rent ə tent/

Ben never gets upset.

/ben nevər gets ʌp’set/

Fred said it again and again.

/fred sed ɪt ə’gen ən ə’gen/

Peg slept from six until ten and then left.

/peg slept frəm sɪks ʌn’tɪl ten ən ðen left/

Phát âm tiếng Anh là vô cùng quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Nếu bạn phát âm tiếng Anh không đúng bạn sẽ gặp phải vấn đề với quá trình nói và nghe.

Bạn có thể sẽ chẳng thể nghe đượuc người bản ngữ nói gì mặc dù bạn hoàn toàn biết từ vựng.

Bạn cũng có thể gặp phải vấn đề nói mà người bản xứ không nghe được. Hãy học phát âm tiếng Anh chuẩn và coi đó là điều kiện tiền đề cho quá trình học tiếng Anh của các bạn nhé. Chúc các bạn thành công!

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
11+ Bí quyết phát âm tiếng Anh chuẩn
Cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh – P1
Tác giả

Bình luận

Leave a Message

TiengAnhOnline247