Cách phát âm nguyên âm ngắn /u:/
Nguyên âm /u:/ ngắn là một trong những âm khó phát âm trong tiếng Anh. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách phát âm nguyên âm ngắn /u:/ đúng.
Cách phát âm nguyên âm ngắn /u:/
Âm /ʊ/ khi đọc không kéo dài thời gian đọc, cong môi giống như đọc âm ư, miệng mở như vừa phát âm u vừa phát âm ư.
Ví dụ:
Put: /pʊt/: đặt, để
Cook: /kʊk/: nấu thức ăn
Good: /gʊd/: tốt
Look: /lʊk/: nhìn
Rook: /rʊk/: con quạ
Book: /bʊk/: sách
Would: /wʊd/: thời quá khứ của will
Could: /kʊd/: có thể (quá khứ của can)
Woman: /ˈwʊmən/:phụ nữ
Wolf: /wʊlf/: chó sói
Full: /fʊl/: đầy đủ
Pull: /pʊl/: lôi kéo
Foot: /fʊt/: chân, bàn chân
Cách nhận biết nguyên âm ngắn /ʊ/
-“o” được phát âm là /ʊ/ trong một số trường hợp
Wolf: /wʊlf/: chó sói
Woma: /’wʊmən/: đàn bà
-“ou” được phát âm là /ʊ/
Could: /kʊd/: có thể
Should: /ʃʊd/: phải, nên
Would: /wʊd/: sẽ, muốn
– “oo” thường được phát âm là /ʊ/
Book: /bʊk/: sách
Good: /gʊd/: tốt
Look: /lʊk/: nhìn
Wool: /wʊl/: len
Cook: /kʊk/: nấu ăn
Foot: /fʊt/: chân
Wood: /wʊd/: gỗ
Took: /tʊk/: quá khứ của take
Một số câu hoàn chỉnh luyện phát âm
My bag’s full.
/maɪ bæɡz fʊl/
He would if he could.
/hi wʊd ɪf hi kʊd/
It should be good wool.
/ɪt ʃʊd bi gʊd wʊl/
The woman took a good look at the wolf.
/ðə ‘wʊmən tʊk ə gʊd lʊk ət ðə wʊlf/
Look at the cookbook for a good pudding.
/lʊk ət ðə ‘kʊkbʊk fɔːr ə gʊd ‘pʊdɪŋ/
Một số lỗi thường gặp khi phát âm nguyên âm trong tiếng Anh
Hầu hết người học tiếng Anh thường sử dụng tiếng Việt vào trong phát âm tiếng Anh. Lỗi dễ nhận thấy nhất chính là việc thường không bật hoặc ‘nuốt’ gọn phụ âm cuối của các từ tiếng Anh.
Ví dụ: Những người nói tiếng Anh có thể bị hiểu nhầm khi một sinh viên Việt Nam phát âm từ ‘six’ mà không bật phụ âm cuối. Họ có thể tưởng là người nói ám chỉ từ ‘sick’.
Thực tế thì có rất nhiều từ tiếng Anh chỉ có thể phân biệt được chính xác nhờ các phụ âm cuối bật như: nice, nine, night, ninth, knight,…
Một số lỗi khác trong phát âm tiếng Anh của người Việt đó là nhầm lẫn giữa âm vị và âm thanh; không thể phát âm được một số âm vị trong tiếng Anh; sai trọng âm; ảnh hưởng của tiếng mẹ đẻ trong phát âm; bỏ 1 hoặc 1 vài phụ âm trong nhóm 3 phụ âm; không nối các âm; sai ngữ điệu; không phân biệt dạng phát âm mạnh và yếu các từ chức năng,…
Một số lỗi phát âm cơ bản:
1./ð/ thường phát âm thành /z/ hay /d/
/ð/ không có trong tiếng Việt
2./θ/ phát âm thành /t/ hoặc /th/ trong tiếng Việt
/θ/ không có trong tiếng Việt
3./j/ thường phát âm giống như /z/
/j/ không có trong tiếng Việt
4./æ/ bị nhầm lẫn với /e/
/æ/ không có trong tiếng Việt
5./əʊ/ bị thay thế bởi /ô/ trong tiếng Việt
6./ʃ/ bị nhầm lẫn với /s/
/ʃ/ không có trong tiếng Việt
7.Nhầm lẫn giữa /tʃ/ với /tr/ trong tiếng Việt
8./ʒ/ và /dʒ/ bị thay thế bởi /z/
/ʒ/ và /dʒ/ không có trong tiếng Việt
9./p/, /t/, /k/ thường phát âm theo lối tiếng Việt
10.Không phát âm phụ âm cuối
11.Bỏ 1 hoặc 1 vài phụ âm trong nhóm 3 phụ âm
Ảnh hưởng của tiếng Việt
12.Không phân biệt nguyên âm ngắn và nguyên âm dài
Không có sự phân biệt nguyên âm ngắn và nguyên âm dài trong tiếng Việt
13./eɪ/ phát âm như /ê/ trong tiếng Việt
Ảnh hưởng của tiếng Việt
14./aʊ/ phát âm thành /ao/
Ảnh hưởng của tiếng Việt
15.Không phân biệt dạng phát âm mạnh và yếu
Ảnh hưởng của tiếng Việt
16.Không nối các âm (phụ âm cuối của từ trước với nguyên âm đầu của từ sau)
17.Không nhấn trọng âm với từ có 2 âm tiết trở lên
18.Xuống giọng ở câu hỏi Có/Không (Yes/No questions)
Ảnh hưởng của tiếng Việt
Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,Tags:
Bình luận