Cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh
Cách viết ngày tháng trong năm bạn đã nắm vững chưa? Để giúp bạn học viết tiếng Anh hiệu quả hơn, chúng tôi gửi tới các bạn cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh với những nội dung cần thiết nhất mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững.
Mục Lục Bài Viết
Cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh
Đối với ngày tháng trong tiếng Anh thì người Anh thường viết dưới dạng:
Thứ , Tháng Ngày (Số thứ tự), Năm
Ví dụ:
Monday, November 21st, 1992 (Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992)
Saturday, June 14th, 1982 (Thứ 7, ngày 14 tháng 6 năm 1982)
Đọc số ghi năm ta sẽ đọc:
1992 = 19 và 92 = nineteen ninety two
1880 = 18 và 80 = eighteen eighty
2014 = 20 + 14 = twenty fourteen
-Cách viết: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)
Ví dụ: Wednesday, December 3rd, 2008
Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)
Ví dụ: Wednesday, 3rd December, 2008
-Cách đọc: Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm
hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.
Ví dụ: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.
Cách đọc và viết ngày tháng theo Anh – Anh
Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
Ví dụ: 6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009)
Khi đọc, bạn cần sử dụng mạo từ xác định ngày trước.
Ví dụ: March 2, 2009 – March the second, two thousand and nine
Cách đọc và viết ngày tháng theo Anh – Mỹ
Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm
Ví dụ: August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)
Khi đọc bạn có thể bỏ mạo từ xác định đi.
Ví dụ: March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.
Từ vựng tiếng Anh về ngày tháng trong năm
-Từ vựng về thứ:
Monday: thứ 2
Tuesday: thứ 3
Wednesday: thứ 4
Thursday: thứ 5
Friday: thứ 6
Saturday: thứ 7
Sunday: chủ nhật
-Từ vựng về tháng:
January: tháng 1
February: tháng 2
March: tháng 3
April: tháng 4
May: tháng 5
June: tháng 6
July: tháng 7
August: tháng 8
September: tháng 9
October: tháng 10
November: tháng 11
December: tháng 12
Cách viết tắt của thứ và tháng
-Các ngày trong tuần:
MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON
TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE
WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED
THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU
FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI
SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT
SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN
-Các tháng trong năm:
January ( viết tắt = Jan )
February ( viết tắt = Feb)
March ( viết tắt = Mar)
April ( viết tắt = Apr)
May ( 0 viết tắt )
June ( 0 viết tắt )
July ( 0 viết tắt )
August ( viết tắt = Aug )
September ( viết tắt = Sept )
October ( viết tắt = Oct )
November ( viết tắt = Nov )
December ( viết tắt = Dec )
Hãy nắm vững cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh để có thể giao tiếp tiếng Anh cũng như viết tiếng Anh đúng nhất và hay nhất nhé!
Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,Tags:
Bình luận