Trình bày báo cáo bằng tiếng Anh đơn giản và khoa học
Trình bày một bản báo cáo bằng tiếng Anh là phần việc mà một nhân viên văn phòng nào hay trong bất cứ ngành nghề nào cũng phải thực hiện. Bạn đã biết cách trình bày một bài báo cáo khoa học nhưng đơn giản, dễ hiểu bằng tiếng Anh chưa?
Trình bày báo cáo bằng tiếng Anh đơn giản và khoa học sẽ giúp cho công việc của bạn thuận lợi hơn đấy, hãy cùng học cách trình bày báo cáo bằng tiếng Anh này nhé!
Trình bày báo cáo bằng tiếng Anh đơn giản và khoa học
Khi trình bày một bài báo cáo tiếng Anh các bạn cần phải xác định bài báo cáo của mình là loại nào để có thể sử dụng ngôn ngữ phù hợp nhất. Trong tiếng Anh hay báo cáo tiếng Anh có những loại báo cáo cơ bản sau:
1.Những loại báo cáo tiếng Anh
– Visit report: Báo cáo công tác
– Internal: for people in your own: Đây là loại báo cáo nội bộ trong công ty.
– Progress report: Báo cáo tiến độ dự án
– Proposal – Đưa ra các dẫn chứng và lập luận để gợi ý cho những bước hành động tiếp theo.
– Departmental report: Báo cáo bộ phận/ phòng/ ban: Báo cáo về những việc bạn vừa hoàn thành tại bộ phân của mình.
– Research report: Báo cáo nghiên cứu
– External: clients, suppliers, partners. Đây là báo cáo viết cho các đối tác.
Sau khi xác định được loại báo cáo, các bạn cần thực hiện một bản báo cáo với các gợi ý sau đây:
2.Bố cục của một bản báo cáo
Trong bố cụ của một bản báo cáo bằng tiếng Anh các bạn cần chú ý tới những điểm cơ bản sau đây:
– Title of report: Tiêu đề của bản báo cáo.
– Who requests it: Ai sẽ là người trình bày bản báo cáo.
– Purpose of report and background situation: Mục đích của bản báo cáo và tình huống đang xảy ra.
– Short paragraphs with spaces between make the report easy to read: Giữa các đoạn cần có một khoảng trống để bản báo cáo dễ đọc hơn.
– The main part of the report organized into sections with headings: Phần chính của bản báo cáo cần được chia và có đầu đề riêng.
– Bullet points help to make points clear and easy to read: Các Bullet points (Dấu đầu các câu) sẽ giúp việc theo dõi các ý được rõ ràng hơn.
Đó là những điểm chính cấu tạo nên một bản báo cáo. Sau khi hoàn thành xong phần bố cụ chúng ta cũng cần chú ý đến phần kết thúc của một bản báo cáo bằng tiếng Anh.
3.Kết thúc của bản báo cáo
Khi kết thúc một bản báo cáo, các bạn cần đặc biệt chú ý đến những điểm về nội dung của bản báo cáo. Loại báo cáo nào đi với bố cục đấy và kết thúc cũng phải tuân thủ với những điểm đó. Một vài ví dụ cho các bạn hoàn thành bản báo cáo:
– Mẫu báo cáo mô tả các hoạt động mà bạn vừa thực hiện – Describe activities you have carried out
I have introduced a new system for …
We have continued to work on …
I have completed work on …
– Khi báo cáo đưa ra dẫn chứng
Sale increased by 5 percent in January.
Accidents have decreased this year.
– Mẫu báo cáo đưa ra mục tiêu – Describe the objectives
The purpose of this report is to …
This report shows … / describes … / gives the result of …
– Khi đưa ra các lý do
Provide reasons (Đưa ra các lý do)
Productivity is down because …
The delay was due to …
– Đưa ra ý kiến hoặc góp ý – Demonstrate opinions or comments
The results were poor / excellent
This visit has been very successful.
It is clear that there is a major problem with… and therefore we need to…
The result of the survey show that …
– Đưa ra tư liệu tham khảo: Refer to illustrations
See Figure 14
Figure 14 shows …
– Đưa ra lời đề nghị – Make recommendations
We recommend that the department should invest in new equipment for…
Đó là những điểm mà chúng ta cần đặc biệt chú ý khi hoàn thành một bản báo cáo bằng tiếng Anh. Một bản báo cáo bằng tiếng Anh sẽ là những khởi điểm mới cho người hoàn thành công việc hay bắt đầu công việc.
Những thông tin này hi vọng có thể giúp các bạn có được một bẩn báo cáo hoàn chỉnh.
Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,Tags:
Bình luận