Cách phát âm nguyên âm ngắn /ɪ/
Nguyên âm /I/ và /i:/ (Hay còn gọi là âm i dài và âm i ngắn) thường rất dễ nhầm lẫn trong phát âm tiếng Anh. Có rất nhiều bạn không thể phân biệt được hai âm này mặc dù cả hai âm đều có cách phát âm tương đối khác nhau.
Cách phát âm nguyên âm ngắn /ɪ/
Để phát âm được âm /ɪ/ thì đưa lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và môi dưới hẹp, mở rộng miệng sang hai bên.
Một số ví dụ thực hành
him: /hɪm/:anh ấy
hymn: /hɪm/:bài thánh ca
sin: /sɪn/: tội lỗi, phạm tội
ship: /∫ɪp/: tàu thuyền
bin: /bɪn/: thùng
it: /ɪt/: nó
sit: /sɪt/: ngồi
lick: /lɪk/: cái liềm
begin: /bɪ’gɪn/: bắt đầu
picture: /’pɪkt∫ə/: bức tranh
miss: /mɪs/: nhớ, nhỡ
Dấu hiệu nhận biết âm /ɪ/
– “a” được phát âm là /ɪ/ đối với những danh từ có hai âm tiết và có tận cùng bằng “age”
Ví dụ:
Village: /’vɪlɪdʒ/: làng xã
cottage: /’kɔtɪdʒ/: nhà tranh, lều tranh
shortage: /’ʃɔːtɪdʒ/: tình trạng thiếu hụt
voyage: /’vɔɪɪdʒ/: cuộc du lịch
passage: /’pæsɪdʒ/: sự đi qua, thông qua
-“e” được phát âm là /ɪ/ trong tiếp đầu ngữ “be”, “de” và “re”
Ví dụ:
Begin: /bɪ’gɪn/: bắt đầu
Become: /bɪ’kʌm/: trở nên
Return: /rɪˈtɜːrn/: trở về, hoàn lại
Remind: /rɪˈmaɪnd/: gợi nhớ
– “ee” thường được đọc là /i:/
bee /bi:/:con ong
fee /f i:/:học phí
meet /miːt/: gặp mặt, gặp gỡ
– “ea” thường được đọc là /i:/
tea /ti:/: trà
teacher /ˈtiːtʃə(r)/: giáo viên
peaceful /ˈpiːsfl/: hòa bình
– “ei” thường được phát âm là /i:/ trong 1 số trường hợp
seize /si:z/: nắm lấy, túm lấy
conceive /kənˈsiːv/: nhận thức, diễn đạt
ceiling /ˈsiːlɪŋ/: trần nhà
– “ie” được phát âm là /i:/ khi là một nguyên âm đứng giữa một từ
brief /briːf/: ngắn gọn, súc tích
believe /bɪˈliːf/: tin, tin tưởng
grievous /’gri:vəs/: đau khổ, đau đớn
– “i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết và tận cùng bằng một hoặc hai phụ âm i + phụ âm
Ví dụ:
win: /wɪn/: chiến thắng
miss: /mɪs/: nhớ
ship: /ʃɪp/: thuyền, tầu
bit: /bɪt/: miếng nhỏ, một mẩu
twin: /twɪn/: sinh đôi
– “ui” được phát âm là /ɪ/
Ví dụ:
build: /bɪld/: xây cất
guilt: /gɪlt/: tội lỗi
guinea: /’gɪni/: đồng tiền Anh (21 shillings)
guitar: /gɪ’tɑːr/: đàn ghi ta
Một số câu hoàn chỉnh thực hành
Miss Smith is thin.
/mɪs smɪθ ɪz θɪn/
Jim is in the picture.
/dʒɪm ɪz ɪn ðə ˈpɪktʃər/
Bring chicken for dinner.
/brɪŋ ˈtʃɪkɪn fər ˈdɪnər/
Listen to this ridiculous list.
/ˈlɪsn tə ðɪs rɪˈdɪkjələs lɪst/
The pretty women are busy in the gym.
/ðə ˈprɪti ˈwɪmɪn ər ˈbɪzi ɪn ðə gɪm/
Các bạn có thể tham khảo thêm về cách phát âm nguyên âm ngắn /ɪ/ tại những website dạy phát âm hay những clip trên youtobe để có thể phát âm chính xác âm này nhé! Các bạn phát âm đúng âm ngắn /ɪ/ sẽ tránh được những hiểu lầm đáng tiếc khi các bạn phát âm nhầm lẫn với âm dài /I/.
Trong tiếng Anh hai âm này thường dễ bị nhầm lần cách phát âm với nhau, khi bạn phát âm sai thì nghĩa của từ cũng sẽ sai. Với những từ ngữ đặc biệt nhạy cảm thì việc bạn phát âm sai âm /ɪ/ sẽ khiến bạn mất mặt lắm đấy.
Chúc các bạn phát âm tốt nguyên âm này.
Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,Tags:
Bình luận