Luyện phát âm nguyên âm dài /U:/

phát âm nguyên âm dài /U:/

Nguyên âm dài /u:/ hay bị phát âm nhầm với nguyên âm /u:/ ngắn. Trong nhiều trường hợp các bạn không phát hiện được những lỗi phát âm sai. Hãy luyện phát âm nguyên âm dài /u:/ theo hướng dẫn dưới đây.

Cách phát âm

Âm này các bạn nên lưu ý: khi phát âm lưỡi được nâng cao, đầu lưỡi thấp, phần sau của lưỡi được nâng lên cao nhất. Khẩu mình miệng tròn và phát âm dài hơn so với một nguyên âm ngắn.

Những ví dụ luyện tập:

Food /fuːd/: thức ăn

Soon /suːn/: sớm

Route /ruːt/:con đường

Flute /fluːt/: ống sáo

Recruit /rɪˈkruːt/: tuyển dụng

Lunar /ˈluːnər/: âm lịch

Remove /rɪˈmuːv/: dời đi

Bamboo /bæmˈbuː/: cây tre

Music /’mjuːzɪk/: âm nhạc

Dấu hiệu nhận biết âm /u:/

-Chữ “o” thường được phát âm là /uː/ trong một vài từ thông dụng có tận cùng bằng“o” hay“o” + phụ âm.

Ví dụ:

Move /muːv/ (V): di chuyển, chuyển dịch

Lose /luːz/ (V): đánh mất

Tomb /tuːm/ (N): mộ, mồ

whose (pron): của ai

lose (v): đánh mất

prove (v): chứng minh

improve (v): cải thiện

-Cụm “oo” được phát âm là /u:/

Ví dụ:

Pool /puːl/ (N): bể

Goose /guːs/ (N): con ngỗng

Bamboo /bæm’buː/ (N): cây tre

soon (adv): sớm

tool (n): dụng cụ

loose (adj): lỏng, rộng

foolish (adj): ngốc nghếch

foodstuff (n): thực phẩm

-Chữ “u” cũng thường được phát âm là /uː/

Ví dụ:

Flute /fluːt/ (N): ống sáo

Lunar /ˈluːnə/ (Adj): thuộc về mặt trăng

Salute /səˈluːt/ (N): sự chào mừng

-Cụm “ou” thường được phát âm là /u:/

Ví dụ:

group (n): nhóm

soup (n): canh

routine (n): thói quen thường ngày

-Cụm “ui” cũng được phát âm là /u:/

Ví dụ:

Bruise /bruːz/ (N): vết bầm tím trên da

Fruit /fruːt/ (N): trái cây

Recruit /rɪˈkruːt/ (V): tuyển dụng

-“ue” phát âm là /u:/

Ví dụ:

glue (n): keo, hồ

blue (n): xanh da trời

statue (n): tượng

Một số lỗi cơ bản thường gặp khi phát âm âm dài /u:/

-Phát âm giống chữ “u” của tiếng Việt. Nâng phần sau của lưỡi lên và đẩy lưỡi về sau.

-Phát âm theo chính tả. Hãy theo dõi những video để phát âm theo. Tiếng Anh về cơ bản là sẽ khác tiếng Việt, đừng dựa vào chính tả của tiếng Việt để phát âm tiếng Anh

-Phát âm /u:/ quá ngắn. Phát âm quá ngắn sẽ bị nhầm lẫn với âm /u/ ngắn. Phát âm kéo dài ra và đẩy lưỡi lên cao về phía trong miệng

-Phát âm không tròn môi: Phát âm không tròn môi âm /u:/ sẽ bị bẹt đi. Hãy để tròn môi và đẩy phần lưỡi lên cao về phía trong miệng.

Một số câu luyện phát âm âm /u:/ dài

Are you doing anything on Tuesday?

/ɑːr juː ‘duːɪŋ ‘eniθɪŋ ɒn ˈtuːzdeɪ/

You must chew your food.

/juː mʌst tʃuː jɔːr fuːd/

He proved he knew the truth.

/hi pruːvd hi nuː ðə truːθ/

The group flew to New York in June.

/ðə gruːp fluː tuː njuː jɔːrk ɪn dʒuːn/

Who ruined my new blue shoes?

/wuː ‘ruːɪnd maɪ njuː bluː ʃuːz/

Chúc các bạn luyện tập thành công!

Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:
Từ vựng tiếng Anh chủ đề làm đẹp cho phụ nữ
10 câu nói tiếng Anh hay nhất trong giao tiếp
Tác giả

Bình luận

Leave a Message

TiengAnhOnline247